Xác định các hệ số a, b, c, d của hàm số \(y=ax^{3} + bx^{2} + cx +d\). Biết đồ thị hàm số có hai điểm cực trị là (0;0) và (1;1)
Đồ thị hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d có hai điểm cực trị A(0;0), B(1;1) thì các hệ số a, b, c, d có giá trị lần lượt là:
A. a = -2; b = 1; c = 0; d = 0
B. a = 0; b = 0; c = -2; d = 3.
C. a = -2; b = 0; c = 3; d = 0
D. a = -2; b = 3; c = 0; d = 0
Đồ thị hàm số y = a x 3 + b x 2 + c x + d có hai điểm cực trị là A(0;0) và B(1;1). Khi đó a 2 + b 2 + c 2 + d 2 là:
A. 13
B. 14
C. 11
D. 9
Đồ thị hàm số y = a x 3 + b x 2 + c x + d có hai điểm cực trị là A ( 0 ; 0 ) và B ( 1 ; 1 ) . Khi đó a 2 + b 2 + c 2 + d 2 là:
A. 13
B. 14
C. 11
D. 9
Biết O ( 0 ; 0 ) , A ( 2 ; - 4 ) là các điểm cực trị của đồ thị hàm số y = a x 3 + b x 2 + c x + d Tính giá trị của hàm số tại x=-2
A. y(-2)=18
B. y(-2)=-4
C. y(-2)=4
D. y(-2)=-2
Đáp án D
Theo giả thiết ta có y ( 0 ) = 0 y ' ( 0 ) = 0 ⇔ d = 0 c = 0 ⇒ hàm số có dạng y = a x 3 + b x 2 ⇒ y ' = 3 a x 2 + 2 b x
Cũng từ giả thiết có y ( 2 ) = - 4 y ' ( 2 ) = 0 ⇒ 8 a + 4 b = - 4 12 a + 4 b = 0 ⇔ 2 a + b = - 1 3 a + b = 0 ⇔ a = 1 b = - 3 ⇒ y ( - 2 ) = ( - 2 ) 3 - 3 ( - 2 ) 2 = - 20
Cho hàm số y = a x 3 + b x 2 + c x + d có đồ thị nhận hai điểm A(0;3) và B(2;-1) làm hai điểm cực trị. Số điểm cực trị của đồ thị hàm số y = a x 2 x + b x 2 + c x + d là:
A. 7
B. 5
C. 9
D. 11
1) Vẽ đồ thị (d) của hàm số y = 2x – 3
2) Tìm tọa độ giao điểm của (d) và (d1) y = - 3x + 2 bằng phép tính.
3) Xác định các hệ số a và b của hàm số y = ax + b, biết rằng đồ thị (d2) của hàm số
này cắt trục tung tại điểm có tung độ là -2 và (d), (d1), (d2) đồng quy.
2: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x-3=-3x+2\\y=2x-3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=-1\end{matrix}\right.\)
Cho hàm số y=\(ax^2+bx+c\) (a≠0) có đồ thị (P).Biết đồ thị của hàm số có đỉnh I(1;1) và đi qua điểm A(2;3). Tính tổng S=a2+b2+c2
A.3 B.4 C.29 D.1
(P) có đỉnh I(1;1) và đi qua A(2;3) nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{-b}{2a}=1\\-\dfrac{b^2-4ac}{4a}=1\\a\cdot2^2+b\cdot2+c=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=-2a\\b^2-4ac=-4a\\4a+2b+c=3\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}b=-2a\\4a+2\cdot\left(-2a\right)+c=3\\b^2-4ac=-4a\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}c=3\\b=-2a\\4a^2-12a+4a=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}c=3\\4a^2-8a=0\\b=-2a\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}c=3\\4a\left(a-2\right)=0\\b=-2a\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}c=3\\\left[{}\begin{matrix}a=0\left(loại\right)\\a=2\left(nhận\right)\end{matrix}\right.\\b=-2\cdot2=-4\end{matrix}\right.\)
=>c=3;a=2;b=-4
=>\(S=3^2+2^2+\left(-4\right)^2=25+4=29\)
=>Chọn C
Vẽ đồ thị (d) của hàm số y=2x–6 (1đ) 2) Xác định các hệ số a và b của hàm số y = ax + b, biết rằng đồ thị ( d”) của hàm số này song song với (d) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 5,
Vì (d'')//(d) nên a=2
=>y=2x+b
Thay x=5 và y=0 vào (d''), ta được:
b+10=0
=>b=-10
Cho hàm số y=-2x+1 (d)
a) Vẽ đồ thị (d) của hàm số y=-2x+1
b) Xác định các hệ số a và b của hàm số y=ax+b, biết rằng đồ thị của hàm số này song song với đồ thị (d) và đi qua điểm A(2;1).
b: Vì (d1)//(d) nên (d1): y=-2x+b
=>a=-2
Thay x=2 và y=1 vào (d1), ta được:
b-4=1
=>b=5
a: